Kích thước khổ giấy

Avatar CEO Nguyễn Sơn

Kích thước khổ giấy là một yếu tố quan trọng đuọc ứng dụng các lĩnh vực in ấn, thiết kế, giáo dục và văn phòng. Hệ thống kích thước khổ giấy tiêu chuẩn quốc tế với các khổ giấy A như A0, A1, A2, A3, A4, A5 và các khổ nhỏ hơn như A6, A7, A8, A9, A10 đã được thiết kế để đáp ứng nhu cầu sử dụng. Việc hiểu rõ kích thước và ứng dụng của các khổ giấy không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình làm việc mà còn nâng cao hiệu quả sử dụng trong mọi lĩnh vực. Cùng In Sơn Nguyên tìm hiểu ngay!

1. Các kích thước khổ giấy cỡ A0, A1, A2, A3, A4, A5

1.1. Khổ giấy A0

Kích thước: 841 x 1189 mm (84,1 cm x 118,9 cm)

Diện tích: 1 m²

Đặc điểm nổi bật:

  • Là khổ giấy lớn nhất trong hệ thống A.
  • Giấy A0 tạo ra được 16 tờ giấy A4 gấp A0 lại 4 lần
  • Không thể in được giấy A0 trên Word
  • Giá khổ giấy A0: 10.000-12.000đ
  • Thường được dùng để in bản vẽ kỹ thuật, bản đồ, áp phích quảng cáo hoặc các ấn phẩm cần không gian trình bày lớn.

Ứng dụng:

  • Thiết kế đồ họa.
  • In poster quảng cáo ngoài trời, các biển hiệu lớn, áp phích, báo tường, 
  • Vẽ kỹ thuật trong ngành xây dựng hoặc kiến trúc.
  • Bản đồ, sơ đồ kỹ thuật. 

kích thước khổ giấy

kích thước khổ giấy

1.2. Khổ giấy A1

Kích thước: 594 x 841 mm (59,4 cm x 84,1 cm)

Diện tích

Đặc điểm nổi bật:

  • Kích thước khổ giấy A1 : 594 x 841 mm, 23,4 x 33,1 inch 
  • Giấy A0 tạo ra được 2 tờ giấy A1
  • Giá khổ giấy A1: 6.000-8.000đ
  • Dễ dàng mang theo hơn so với A0 nhưng vẫn cung cấp không gian lớn để trình bày.

Ứng dụng:

  • Bản vẽ kỹ thuật trong ngành xây dựng và công nghiệp.
  • Biểu đồ, sơ đồ tổ chức.
  • In poster cỡ vừa hoặc tờ rơi quảng cáo kích thước lớn.

kích thước khổ giấy

kích thước khổ giấy

kích thước khổ giấy

1.3. khổ giấy A2

Kích thước: 420 x 594 mm (42cm x 59,4 cm)

Đặc điểm nổi bật:

  • Bằng 1/4 diện tích khổ A0.
  • Giấy A0 tạo ra được 4 tờ giấy A8
  • Giá khổ giấy A2: 3.000-5.000đ
  • Thích hợp để trình bày tài liệu kích thước trung bình.

Ứng dụng:

  • Poster quảng cáo nhỏ hoặc các thông báo.
  • Bản vẽ kiến trúc hoặc kỹ thuật chi tiết.
  • Lịch treo tường.
  • Ảnh nghệ thuật hoặc Poster banner quảng cáo. 

kích thước khổ giấy

kích thước khổ giấy

1.4. Khổ giấy A3

Kích thước: 297 x 420 mm (29,7 cm x 42 cm)

Đặc điểm nổi bật:

  • Bằng 1/8 diện tích khổ A0.
  • Giấy A0 tạo ra được 8 tờ giấy A8
  • Giá khổ giấy A3: 2.000-4.000đ
  • Phổ biến trong ngành in ấn và văn phòng.

Ứng dụng:

  • Thiết kế và in các báo cáo, tạp chí, hoặc bài thuyết trình.
  • In bản vẽ phác thảo hoặc thiết kế sơ đồ.
  • Tài liệu giáo dục và sách hướng dẫn.
  • In catalogue, báo cáo hoặc tài liệu. 

kích thước khổ giấy

kích thước khổ giấy

1.5. Khổ giấy A4

Kích thước: 210 x 297 mm (21 cm x 29,7 cm)

Đặc điểm nổi bật:

  • Giấy A0 tạo ra được 16 tờ giấy A4
  • Kích thước khổ giấy A4 : 210 x 297 mm.
  • Giá khổ giấy A3: 500-1.000đ
  • Là khổ giấy tiêu chuẩn và phổ biến nhất trên toàn thế giới.
  • Dễ dàng in và sử dụng trong hầu hết các máy in và máy photocopy.

Ứng dụng:

  • Tài liệu văn phòng (hợp đồng, báo cáo, biểu mẫu).
  • Sách, tờ rơi quảng cáo, bài kiểm tra.
  • In bài luận, sơ yếu lý lịch.
  • In giấy khen, profile, hóa đơn, thực đơn.

kích thước khổ giấy

kích thước khổ giấy

kích thước khổ giấy

1.6. Khổ giấy A5

Kích thước: 148 x 210 mm (14,8 cm x 21 cm)

Đặc điểm nổi bật:

  • Giấy A0 tạo ra được 32 tờ giấy A5
  • Giá khổ giấy A3: 0-500đ
  • Bằng 1/2 diện tích khổ A4.
  • Nhỏ gọn, dễ mang theo.

Ứng dụng:

  • In sách bỏ túi, sổ tay hoặc catalog.
  • Thiệp mời, bưu thiếp, tờ rơi cỡ nhỏ.
  • Tài liệu quảng cáo mini.
  • In sách, truyện tranh, danh thiếp thiệp mừng, phong bì tờ rơi ‘

kích thước khổ giấy

1.7. Khổ giấy A6

  • Kích thước: 105 x 148mm (10,5 cm x 14,8 cm)
  • Đặc điểm nổi bật:
    • Bằng 1/2 diện tích khổ A5 và 1/4 diện tích khổ A4.
    • Rất nhỏ gọn, tiện lợi cho các ấn phẩm cỡ nhỏ.
  • Ứng dụng:
    • In bưu thiếp, thiệp cảm ơn, hoặc thiệp chúc mừng.
    • Sách mini hoặc hướng dẫn sử dụng nhỏ.
    • Vé mời sự kiện, quảng cáo cỡ nhỏ, phiếu bảo hành, vé xem phim 

kích thước khổ giấy

kích thước khổ giấy

1.8. Khổ giấy A7

  • Kích thước: 74 x 105mm (7,4 cm x 10,5 cm)
  • Đặc điểm nổi bật:
    • Bằng 1/2 diện tích khổ A6 và 1/8 diện tích khổ A4.
    • Nhỏ gọn, thích hợp cho các nội dung rất ngắn hoặc sản phẩm dùng một lần.
  • Ứng dụng:
    • In vé xem phim, thẻ treo sản phẩm.
    • Phiếu quà tặng, coupon hoặc nhãn mác.
    • Thẻ nhắc nhở hoặc giấy ghi chú nhỏ.
    • In namecard, thẻ học sinh, thẻ nhân viên, giấy note

kích thước khổ giấy

1.9. Khổ giấy A8

  • Kích thước: 52 x 74 mm (5,2 cm x 7,4 cm)
  • Đặc điểm nổi bật:
    • Bằng 1/2 diện tích khổ A7 và 1/16 diện tích khổ A4.
    • Cực kỳ nhỏ gọn, phù hợp với các nội dung đơn giản.
  • Ứng dụng:
    • Phiếu giữ xe hoặc thẻ hành lý.
    • Thẻ trích dẫn, sticker nhỏ.
    • Thẻ giảm giá, tem phụ, nhãn dán

kích thước khổ giấy

kích thước khổ giấy

1.10. Khổ giấy A9

  • Kích thước: 37 x 52 mm (3,7 cm x 5,2 cm)
  • Đặc điểm nổi bật:
    • Bằng 1/2 diện tích khổ A8 và 1/32 diện tích khổ A4.
    • Cực nhỏ, chỉ phù hợp với những nội dung ngắn gọn, súc tích.
  • Ứng dụng:
    • Tem nhãn siêu nhỏ, tag giá sản phẩm.
    • Tem nhãn trang sức hoặc phụ kiện.
    • Thẻ ghi chú mini hoặc sticker cực nhỏ.
    • In mác treo quần áo 

kích thước khổ giấy

1.11. Khổ giấy A10

  • Kích thước: 26 x 37 mm (2,6 cm x 3,7 cm)
  • Đặc điểm nổi bật:
    • Bằng 1/4 diện tích khổ A8 
    • Cực nhỏ, chỉ phù hợp với những nội dung ngắn gọn, súc tích.
  • Ứng dụng:
    • Tem nhãn bảo hành, in tem vỡ
    • In tem nhãn mác sản phẩm

kích thước khổ giấy

kích thước khổ giấy 2. Kích thước khổ giấy tiêu chuẩn quốc tế ISO 216

Tiêu chuẩn ISO 216 là hệ thống kích thước khổ giấy được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới (trừ Bắc Mỹ). Các khổ giấy phổ biến là A-series, B-series, và C-series. Đây là tiêu chuẩn dựa trên tỷ lệ cạnh 1:√2, đảm bảo tính nhất quán khi phóng to hoặc thu nhỏ tài liệu.

Đặc điểm chính:

  • Tỷ lệ cạnh cố định: Các khổ giấy ISO (như A4, A3) có tỷ lệ cạnh là 1:√2. Điều này giúp các khổ giấy giữ nguyên tỷ lệ khi phóng to hoặc thu nhỏ.
  • Dựa trên diện tích: Khổ giấy A0 có diện tích là 1m². Các khổ giấy khác là kết quả của việc chia đôi cạnh dài của khổ lớn hơn (ví dụ: A1 = A0/2, A2 = A1/2…).
  • Phổ biến toàn cầu: Dùng trong in ấn, văn phòng, bản vẽ kỹ thuật và các tài liệu chính thức trên hầu hết các quốc gia ngoài Bắc Mỹ.

Ưu điểm:

  • Tiện lợi cho việc thiết kế và in ấn.
  • Tiết kiệm giấy khi cắt hoặc thu nhỏ tài liệu.
  • Dễ dàng quy chuẩn hóa các tài liệu quốc tế.

kích thước khổ giấy 3. Tiêu chuẩn kích thước khổ giấy Bắc Mỹ

Bắc Mỹ sử dụng một hệ thống khác, thường được gọi là American Paper Sizes hoặc Letter Sizes. Các khổ giấy phổ biến gồm Letter, Legal, và Tabloid. Tiêu chuẩn này không dựa trên tỷ lệ cạnh cố định và không tuân theo quy tắc diện tích giống ISO.

Đặc điểm chính:

  • Không có tỷ lệ cố định: Các khổ giấy không theo tỷ lệ 1:√2, mà có kích thước cụ thể. Ví dụ: Letter (8.5 x 11 inch), Legal (8.5 x 14 inch), Tabloid (11 x 17 inch).
  • Sử dụng đơn vị đo inch: Tiêu chuẩn này dùng inch thay vì mm để đo kích thước.
  • Phổ biến tại Bắc Mỹ: Được dùng chủ yếu tại Hoa Kỳ, Canada, và Mexico.

Ưu điểm:

  • Tương thích tốt với các máy in và phần mềm văn phòng được thiết kế cho thị trường Bắc Mỹ.
  • Dễ sử dụng trong các ứng dụng nội địa.
Tiêu chí ISO 216 Bắc Mỹ
Phạm vi sử dụng Quốc tế (trừ Bắc Mỹ) Chủ yếu ở Hoa Kỳ, Canada, Mexico
Hệ đo lường Milimet Inch
Tỷ lệ cạnh 1:√2 Không cố định
Khổ giấy phổ biến nhất A4 (210 x 297 mm) Letter (8.5 x 11 inch)
Ứng dụng chính In ấn, tài liệu quốc tế, bản vẽ Văn phòng, luật pháp, xuất bản
Tính tiện lợi Phóng to, thu nhỏ dễ dàng Phù hợp với máy móc nội địa Bắc Mỹ

kích thước khổ giấy

kích thước khổ giấy

4. Kích thước khổ giấy in văn phòng phổ biến hiện nay 

kích thước khổ giấy

Kích thước khổ giấy là một tiêu chuẩn quan trọng trong in ấn được ứng dụng in bản vẽ kỹ thuật, áp phích quảng cáo, đến các khổ nhỏ như A5, A6 cho sổ tay, thiệp mời, hay A9 cho tem nhãn, mỗi khổ giấy đều có vai trò riêng biệt. Nếu muốn tìm hiểu chi tiết về giấy A2, A3, A4, A5,… hãy liên hệ ngay với In Sơn Nguyên ngay nhé!